Xử Lý Nước Cấp|Tư Vấn Môi Trường|Công Ty Môi Trường|Dịch Vụ Môi Trường báo cáo môi trường ensol

xử lý nước cấp, công ty môi trường, dịch vụ môi trường

dịch vụ môi trường


xử lý nước cấp, công ty môi trường


công ty môi trường, tư vấn môi trường

 Mời các bạn vào xem thêm dịch vụ chúng tôi: DTM, báo cáo giám sát định kỳ


Ô nhiễm không khí là gì: "Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)".

công ty dịch vụ môi trường, công ty tư vấn môi trường, công ty tư vấn môi trường uy tín, công ty môi trường uy tín

Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí. Có thể chia ra thành nguồn tự nhiên và nguồn nhân tạo.
Không khí trong thời đại chúng ta ngày càng ô nhiễm nặng nề bởi các công ty công nghiệp.
Cháy rừng, núi lửa, bụi sản xuất công nghiệp như sản xuất xi măng, chế biến gỗ, sản xuất hóa chất, sản xuất thức ăn gia súc, sản xuất hóa chất, các lò hơi, lò đốt, động cơ máy bay, xe ô tô..đốt rất nhiều nhiên liệu hóa thạch, xăng dầu, gas…tất cả đã và đang gây ảnh hưởng nặng nề đến môi trường sống con người như hiện tượng nóng lên toàn cầu khiến băng tan làm mực nước biến nhấn chìm nhiều thành phố, làm đất đai nhiễm mặn không canh tác được, gây nên thiên tai, bệnh tật cho con người.
Để con cháu đời sau chúng ta không phải gánh những thảm họa từ thiên nhiên, chúng ta phải có những hành động xử lý khí thải để bảo vệ môi trường.
Quy trình chung của một hệ thống xử lý khí thải Công ty chúng tôi là một đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực môi trường.
Với hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực này đến nay chúng tôi có thể tự hào là một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực hoạt động môi trường của mình.
Xét riêng về xử lý khí thải, hiện nay công ty chúng tôi cung cấp nhiều giải pháp đáp ứng cho từng nhu cầu riêng của mỗi khách hàng. Chúng tôi tin rằng, khi đến với chúng tôi khách hàng sẽ luôn luôn nhận được kết quả tốt nhất.
Xây dựng lắp đặt, vận hành chuyển giao các hệ thống xử lý khí thải thuộc các ngành công nghiệp như hệ thống xử lý khí thải lò hơi, hệ thống xử lý bụi, hơi dung môi, xử lý triệt để các loại khí gây ô nhiễm môi trường như COx, NOx, SO2, H2S, NH3...

bao cao giam sat moi truong, cong ty dich vu moi truong, cong ty tu van moi truong, cong ty tu van moi truong uy tin, cong ty moi truong uy tin
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
ENSOL được thành lập bởi những chuyên gia có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành môi trường. Đội ngũ kỹ sư tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành tại Ensol được đào tạo kỹ thuật bài bản, nhiều kinh nghiệm chuyên ngành, luôn đặt toàn bộ chất xám, công sức trong từng công việc và cùng với lòng nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao có thể thực hiện và đưa ra những giải pháp xử lý môi trường tối ưu nhất với hiệu quả sử dụng cao và chi phí vận hành thấp nhất đáp ứng các quy định của luật pháp.
ENSOL luôn tạo những đột phá cải tiến trong công nghệ xử lý nước thải và khí thải, tạo ra sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những yêu cầu mới ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường.
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (
84.8) 666 01778

Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn

Thời hạn, thời gian gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất (giấy phép khai thác nước ngầm), giấy phép sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác nước mặt, giấy phép sử dụng nước mặt do cơ quan cấp giấy phép quyết định trên cơ sở các quy định tại Điều 5, Điều 7 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và cần xem xét các yếu tố sau đây:

1. Đối với giấy phép khai thác nước dưới đất, sử dụng nước dưới đất (giấy phép khai thác nước ngầm):
a) Mục đích khai thác sử dụng nước dưới đất khi thực hiện giấy phép khai thác nước ngầm;
b) Quy hoạch khai thác nước dưới đất, sử dụng nước dưới đất tại vùng đề nghị khai thác; trường hợp chưa có quy hoạch thì phải căn cứ vào tiềm năng nguồn nước dưới đất;
c) Mức độ chi tiết của việc thăm dò nước dưới đất và cấp trữ lượng được đánh giá khi thực hiện giấy phép khai thác nước ngầm;
d) Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trong vùng khi thực hiện giấy phép khai thác nước ngầm.
Giấy phép khai thác nước ngầm, Môi trường

2. Đối với giấy phép khai thác nước mặt, sử dụng nước mặt:
a) Mục đích khai thác nước mặt, sử dụng nước mặt trong giấy phép khai thác nước mặt;
b) Quy hoạch khai thác nước mặt, sử dụng nước mặt tại vùng đề nghị khai thác; trường hợp chưa có quy hoạch thì phải căn cứ vào tiềm năng nguồn nước;
c) Mức độ chi tiết của việc đánh giá nguồn cấp nước khi thực hiện giấy phép khai thác nước mặt;

d) Hiện trạng khai thác, sử dụng nguồn nước khi thực hiện giấy phép khai thác nước mặt.

 Giấy phép khai thác nước mặt, Môi trường

Nếu doanh nghiệp cần công ty môi trường chuyên nghiệp tư vấn miễn phí các thủ tục về môi trường như lập sổ chủ nguồn thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM, cam kết bảo vệ môi trường, DTM, đề án bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, giấy phép khai thác nước ngầm, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, vui lòng liên hệ công ty tư vấn môi trường Ensol.

Tại sao nên chọn công ty tư vấn môi trường chuyên nghiệp Ensol?
·         Công ty tư vấn môi trường Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
·         Kết quả phân tích mẫu được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
·         Hồ sơ môi trường được hoàn thành nhanh chóng
·         Giá cả hợp lý
·         Công ty tư vấn môi trường Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn môi trường miễn phí

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn



Sổ chủ nguồn thải, Công ty tư vấn môi trường
Đối với các doanh nghiệp không thực hiện đúng các quy định bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại thì sẽ bị phạt trong những trường hợp sau:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình quản lý chất thải nguy hại;
b) Không báo cáo đầy đủ thông tin về chất thải nguy hại phát sinh đột xuất (không thường xuyên hàng năm) theo quy định;
c) Không sao gửi sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
d) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không thông báo bằng văn bản và nộp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải khi chấm dứt hoạt động.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không kê khai, kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải rắn thông thường khi đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không đăng ký, báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phù hợp.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại quá 12 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy theo quy định, trừ trường hợp chất thải nguy hại đó không có đơn vị chức năng xử lý tại Việt Nam, đồng thời được Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương cho phép tiếp tục lưu giữ;
b) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại phải đăng ký và quản lý theo quy định;
c) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bao bì chuyên dụng hoặc thiết bị lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
d) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Không thu gom triệt để chất thải nguy hại vào khu vực lưu giữ tạm thời theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời mà chất thải nguy hại đó có thể tràn, đổ, phát tán ra ngoài môi trường.
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
Sổ chủ nguồn thải, Công ty tư vấn môi trường

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt;
b) Tự xử lý chất thải nguy hại khi không có công trình xử lý phù hợp và không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
Sổ chủ nguồn thải, Công ty tư vấn môi trường

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
10. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chuyển giao, cho, bán không đúng quy định, chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường hoặc chôn lấp, đổ, thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 9 và Khoản 10 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 9 và Khoản 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình tự xử lý chất thải nguy hại trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Sổ chủ nguồn thải, Công ty tư vấn môi trường

Nếu doanh nghiệp cần công ty môi trường chuyên nghiệp tư vấn miễn phí các thủ tục về môi trường như lập sổ chủ nguồn thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM, cam kết bảo vệ môi trường, DTM, đề án bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, giấy phép khai thác nước ngầm, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, vui lòng liên hệ công ty tư vấn môi trường Ensol.


Tại sao nên chọn công ty tư vấn môi trường chuyên nghiệp Ensol?
·         Công ty tư vấn môi trường Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
·         Kết quả phân tích mẫu được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
·         Hồ sơ môi trường được hoàn thành nhanh chóng
·         Giá cả hợp lý
·         Công ty tư vấn môi trường Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn môi trường miễn phí

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn



Xem thêm các dịch vụ: Sổ chủ nguồn thải-Chất thải nguy hại, Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, Tư vấn môi trường

1. Giấy phép xả thải là gì?

Giấy phép xả thải là một trong những giấy phép không thể thiếu của mọi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và sản xuất. 


Giấy phép xả thải là 1 hình thức chuyển giao việc xử lý từ chủ nguồn thải đến nơi tiếp nhận xử lý, thuận lợi cho các doanh nghiệp không có điều kiện trực tiếp xử lý.
giấy phép xả thải, hồ sơ xả thải
Giấy phép xả thải sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương biết nguồn gốc xả thải, chất lượng nước xả thải và nguồn tiếp nhận. Chính quyền sẽ dựa vào giấy phép xả thải để kiểm tra, đối chiếu và dễ kiểm soát lưu vực hơn.
3. Đối tượng xin giấy phép xả thải
Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài có các hoạt động xả thải vào nguồn nước với lưu lượng 10 m3/ngày đêm đều phải lập báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. Tùy theo quy mô, lưu lượng xả nước thải vào nguồn nước mà cấp phê duyệt báo cáo xả thải cũng khác nhau.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt cho cho báo cáo xả thải đối với những cơ sở xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng 5.000m3/ngày đêm trở lên.

- Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương phê duyệt cho cho báo cáo xả thải đối với những cơ sở xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000m3/ngày đêm.


4. Các đối tượng cần lập lại hồ sơ xả thải:
Trong giấy phép xả thải có các nội dung không được thay đổi, điều chỉnh. nếu có sự thay đổi trong các trường hợp sau thì chủ giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép mới.
a) Tên chủ giấy phép;
b) Nguồn nước khai thác, sử dụng; nguồn nước tiếp nhận nước thải;
c) Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp;
d) Lượng nước xả vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp;
đ) Thông số, nồng độ các chất ô nhiễm quy định trong giấy phép xả nước thải.

5. Thời hạn của giấy phép và thời gian gia hạn:

Thời hạn của giấy phép không quá 10 năm được xem xét và gia hạn thêm không quá 5 năm. Tại thời điểm xin gia hạn giấy phép xả thải cũ còn hiệu lực không ít hơn 3 tháng.

4. Quy trình xin cấp phép xả thải:
- Khảo sát, thu thập số liệu về công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm từ hoạt động của dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi trường.
- Xác định nhu cầu sử dụng nước và xả nước.
- Xác định đặc trưng nguồn nước thải, hệ thống xử lý nước thải hiện hữu.
- Thu mẫu nước thải đầu vào và đầu ra của Công ty và phân tích tại phòng thí nghiệm
- Mô tả công trình xử lý nước thải: phương thức xả thải, chế độ xả thải, lưu lượng xả thải,…
- Tiếp cận, thu thập, thống kê, lấy mẫu nước thải, mô tả các Doanh nghiệp lân cận thải cùng ra 1 nguồn tiếp nhận (trong bán kính 1 km đối với nguồn xả thải)
- Xác định đặc trưng nguồn tiếp nhận nước thải (sông, suối, kênh, rạch tiếp nhận nước thải): chế độ thủy văn.
- Đánh giá về hoạt động liên quan đến nguồn tiếp nhận: đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội.
- Lấy mẫu nước tại kênh, rạch dẫn nước thải (nguồn tiếp nhận trực tiếp) tại các vị trí khác nhau và phân tích tại phòng thí nghiệm.
- Lấy mẫu nước tại sông (nguồn tiếp nhận cuối cùng) tại các vị trí khác nhau và theo chế độ thủy văn của dòng nước, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm
- Đánh giá chất lượng, khả năng tiếp nhận của nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đánh giá tác động việc xả thải của Doanh nghiệp vào nguồn nước.
- Lập bản đồ vị trí xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000.
- Lập các sơ đồ khảo sát, lấy mẫu.

 – Lập hội đồng thẩm định và Phê duyệt Đề án xả nước thải.
5. Thông tư nghị định liên quan:

Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 quy định về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước

Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004

6. Nội dung chủ yếu của giấy phép xả thải:

a) Tên, địa chỉ của chủ giấy phép;
b) Nguồn nước tiếp nhận nước thải;
c) Vị trí nơi xả nước thải;
d) Lưu lượng, phương thức xả nước thải;
đ) Giới hạn thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải;
e) Thời hạn của giấy phép;
g) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp xả nước thải do cơ quan cấp phép quy định nhằm mục đích:- Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái thuỷ sinh;
- Bảo đảm mục tiêu chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận nước thải;
- Bảo vệ quyền, lợi ích xả nước thải hợp pháp của các tổ chức, cá nhân hiện đang xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
h) Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy phép. 


7.Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
c) Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
d) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
đ) Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
g) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;

8. Hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Giấy phép đã được cấp;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
d) Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
đ) Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;

9. Trình tự cấp giấy phép
a, Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
b, Thời hạn thẩm định
Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là ba mươi (30) ngày làm việc;
Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c, Thẩm định nội dung hồ sơ:
Thẩm định sự phù hợp và các ảnh hưởng của việc xả nước thải vào nguồn nước tới nguồn nước, môi trường và quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
 +Đối với trường hợp gia hạn giấy phép:
- Lý do đề nghị gia hạn giấy phép;
- Tính chính xác và đầy đủ của báo cáo do chủ giấy phép lập về việc thực hiện các nội dung của giấy phép;
- Sự phù hợp của việc gia hạn giấy phép với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước hoặc khả năng nguồn nước của vùng;
- ảnh hưởng của việc gia hạn giấy phép tới môi trường nước và quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
+Đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép:
- Căn cứ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Lý do đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Tính chính xác và đầy đủ của báo cáo do chủ giấy phép lập về việc thực hiện các nội dung của giấy phép;
- Sự phù hợp của việc điều chỉnh nội dung giấy phép với tình hình thực tế thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và bảo vệ tài nguyên nước của vùng;
- ảnh hưởng của việc điều chỉnh nội dung giấy phép tới nguồn nước, môi trường và quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
d,Tổ chức việc thẩm định về hồ sơ

10. Công tác kiểm tra, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép, xử phạt:

Khi thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất, nếu phát hiện chủ giấy phép vi phạm các nội dung quy định tại Điều 9 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP, thì người có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét việc đình chỉ hiệu lực của giấy phép.

Khi thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện giấy phép, nếu phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP thì người có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép; nếu phát hiện các trường hợp quy định tại điểm c, d, khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP, thì người có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra xử lý theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận được báo cáo, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét việc thu hồi giấy phép.

giấy phép xả thải, hồ sơ xả thải

Vi phạm các quy định trong xả thải tùy vào trường hợp mức độ nặng nhẹ sẽ bị phạt hành chính, đình chỉ hoạt động (cụ thể trong NĐ 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004) bên cạnh đó bắt buộc phải khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thm quyền xử phạt n định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Bạn có thể tải mẫu tại: lap ho so xa nuoc thai

giấy phép xả thải, hồ sơ xả thải


        Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn

Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn
Bể tự hoại là công trình xử lý nước thải bậc một (xử lý sơ bộ) đồng thời thực hiện ba chức năng: lắng nước thải, lên men cặn lắng và lọc nước thải sau lắng.
Bể tự hoại sau khi xây dựng có thể được đưa vào sử dụng ngay sau khi xây dựng. Bể tự hoại không cần một yêu cầu đặc biệt nào trước khi đưa vào vận hành. Tuy nhiên sự lên men cặn phải bắt đầu vài ngày sau khi đưa vào hoạt động. Bùn cặn lên men được hút sau từ 1-3 năm bể hoạt động. Tại thời điểm hút, phần bùn cặn chưa lên men nằm phía trên vì vậy ống hút của máy bơm phải đặt sâu xuống đáy bể. Thông thường khi hút phải chừa lại khoảng 20% lượng bùn cặn để gây men cho bùn cặn tươi đợt sau. Khi hút bùn cặn ra khỏi bể, hỗn hợp bùn cặn thường có BOD5 khoảng 6000mg/l, tổng các chất rắn lơ lửng (TSS) khoảng 15000mg/l.
Bùn cặn đã lên men được sử dụng vào nhiều mục đích khác như: ủ làm phân vi sinh hoặc bón trực tiếp cho các cây công nghiệp,…
Bể tự hoại 3 ngăn có cấu tạo đơn giản, dễ vận hành quản lý và thường được sử dụng để xử lý nước tại chỗ cho các khu dân cư, các khu tập thể, cụm dân cư dưới 500 người và lưu lượng nước thải dưới 30 m3/ ngày.
Phần tính toán dưới đây dùng cho lưu lượng trung bình ngày đêm là: Qtb.ng.đ = 16m3.
Thể tích tính toán của bể tự hoại lấy không nhỏ hơn lưu lượng nước thải trung bình trong 1-2 ngày đêm (điều 7.3.2 TCXD-51-84). Ta chọn 2 ngày đêm để tính toán.
Tính toán bể tự hoại ba ngăn:
Thể tích phần lắng:
Wi= (a*N*T)/1000 = (100*160*1)/1000 = 16(m3)
Thể tích phần chứa bùn:
Wb= (b*N*t)/1000 = (0,08*160*365)/1000 = 4,672 (m3)
  (lấy =5m3)
Thể tích tổng cộng của bể tự hoại:
W = Wl + W= 16 + 5 = 21 (m3)
Trong các công thức trên:
a: Tiêu chuẩn thải nước (100 l/người.ngày.đêm);
T: Thời gian lưu nước, (chọn T là 1 ngày).
t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại. (chọn t =365 ngày)
W1 = 0.5*21 = 10,5 (m3);
Thể tích ngăn thứ hai và thứ ba lấy bằng ¼ thể tích tổng cộng.(TCXD-51-84)
F=W/H = 21/2 = 10,5 (m2)
Chọn kích thước H * B * L (chiều sâu * chiều rộng * chiều dài) các ngăn như sau:

Ngăn I
Ngăn II
Ngăn III
Chiều sâu H (m)
2
2
2
Chiều rộng B (m)
2
2
2
Chiều dài L (m)
2,7
1,4
1,4
Thể tích thực của bể tự hoại:
Wt = W1 + W2 +W3
= (2*2*2,7) + (2*2*1,4) + (2*2*1,4)
















Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
ENSOL được thành lập bởi những chuyên gia có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành môi trường. Đội ngũ kỹ sư tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành tại Ensol được đào tạo kỹ thuật bài bản, nhiều kinh nghiệm chuyên ngành, luôn đặt toàn bộ chất xám, công sức trong từng công việc và cùng với lòng nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao có thể thực hiện và đưa ra những giải pháp xử lý môi trường tối ưu nhất với hiệu quả sử dụng cao và chi phí vận hành thấp nhất đáp ứng các quy định của luật pháp.
ENSOL luôn tạo những đột phá cải tiến trong công nghệ xử lý nước thải và khí thải, tạo ra sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những yêu cầu mới ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường.
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (
84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
Xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trường hoặc tư vấn môi trường miễn phí trực tiếp: 0917 186 802
Copyright © 2012 báo cáo môi trường ensol